Tổng hợp các status và quotes tiếng Pháp cực đỉnh – Tha hồ “sống ảo”

Tiếng Pháp luôn được mệnh danh là ngôn ngữ sang chảnh, xịn xò bậc nhất, đến mức người ta kháo nhau: muốn đặt cái tên thật sang cho thương hiệu nào đó, chỉ cần ghép vài yếu tố tiếng Pháp vào. Đối với hội sống ảo, status bằng tiếng Anh cũng xưa lắm rồi, bây giờ người ta phải viết bằng tiếng Pháp mới hợp thời. Nhưng viết status tiếng Pháp sao cho cuốn và ý nghĩa? Đừng lo, bài viết dưới đây của VFE sẽ giúp bạn với “1001” status và quotes tiếng Pháp cực đỉnh. 
 

Đăng status bằng những câu thả thính tiếng Pháp siêu dính!

Dưới đây là các câu status có thể áp dụng cho cả nam và nữ, các bạn có thể linh động trong việc dịch nhé!

  • Moi sans toi, c’est comme un océan sans eau.

Em thiếu anh như biển xanh thiếu nước.

  • Excuse-moi, je suis perdu, tu peux m’indiquer le chemin qui mène à ton coeur ?

Hình như anh bị lạc đường rồi, làm ơn chỉ anh đường tới trái tim em.

  • J’ai un problème avec mon portable: il manque ton numéro.

Điện thoại anh cái gì cũng có: chỉ thiếu mỗi số của em thôi.

  • En temps normal, je suis un très bon nageur, mais là je ne comprends pas je me noie dans tes yeux.

Anh cứ ngỡ mình là một người bơi giỏi cho đến khi anh chìm hoài trong ánh mắt em.

status-va-quotes-tieng-phap
Status thả thính tiếng Pháp siêu dính
  • Ton père il serait pas dealer de weed ? Parce que t’es sacrément bien roulée.

Bố em có bán “cần” không mà sao anh “phê” quá!

  • Si un grain de sable voulait dire je t’aime, je t’offrirais le Sahara.

Nếu mỗi lời yêu em là một hạt cát thì anh muốn trao em cả hoang mạc Sahara.

  • Ton père est un voleur, il a volé toutes les étoiles du ciel pour les mettre dans tes yeux.

Bố em có phải là một tên trộm? Vì ông ấy đã trộm hết các vì sao trên trời để đặt vào đôi mắt em.

  • Les gens m’appellent Stéphane, mais toi tu peux m’appeler ce soir.

Mọi người gọi anh là Stéphane, nhưng em có thể gọi anh tối nay.

  • On s’est déjà vu quelque part, non? Tu ressembles énormément à ma prochaine petite copine.

Anh nhìn em rất quen. Em giống như người yêu tương lai của anh vậy.

  • On m’a dit toujours de suivre mes rêve alors je te suis.

Bố mẹ khuyên anh theo đuổi giấc mơ của mình, vì thế mà anh theo đuổi em.

  • Je ne cherche pas une personne parfaite. Je veux seulement quelqu’un qui me traite parfaitement.

Anh không đi tìm người yêu tuyệt đối đâu em. Em ơi, anh tìm một người bên anh không rời.

  • C’est quoi l’amour ? En math: un problème, en histoire: une guerre, en chimie: une réaction, en art-plastique: un cœur, en moi: toi.

Tình yêu là gì? Môn toán: một câu đố chưa có lời giải; môn Lịch sử: một cuộc chiến; môn Hóa: một phản ứng; trong nghệ thuật: một trái tim; trong anh: EM.

  • J’aimerais être seule… Mais tu peux être seul avec moi si tu veux.

Anh thích ở một mình… Nhưng nếu muốn, em có thể ở một mình với anh.

  • Quand deux personnes s’aiment vraiment, rien ne peut détruire ce qui est dans leurs cœurs.

Khi yêu thương đủ lớn mọi giới hạn đều được xóa nhòa.

  • Je veux être ton “Bonjour” préféré et ton plus dur “Au revoir”.

Anh muốn là lời chào đẹp nhất của em và câu chào tạm biệt day dứt nhất.

  • Dans le royaume de mon cœur, c’est toi la princesse.

Nàng là nữ hoàng ngự trong vương quốc trái tim ta.

  • Aucune relation n’est toujours ensoleillée, mais deux personnes peuvent partager un parapluie et survivre à la tempête ensemble.

Tình yêu không phải là đắm chìm trong những ngày nắng vàng rực rỡ, mà là cùng nhau vượt qua giông bão cuộc đời.

Xem thêm  Khóa học tiếng Pháp giao tiếp tại VFE

Caption và quotes tiếng Pháp ảnh bằng những câu tiếng Pháp cực “Deep”

Nếu bạn là người hướng nội hay muốn có status và quotes tiếng Pháp tâm trạng kèm với ảnh, dưới đây là gợi ý không nên bỏ qua:

  • Je ne dis pas toujours ce que je pense, mais je ne dis jamais ce que je ne pense pas.

Không phải lúc nào tôi cũng nói những điều tôi nghĩ, nhưng tôi sẽ không bao giờ nói mà không suy nghĩ.

  • On utilise le sourire pour résoudre les problèmes et le silence pour les éviter.

Mỉm cười là cách để giải quyết nhiều vấn đề, im lặng là cách để tránh nhiều rắc rối xảy ra.

  • La pire erreur à faire est de constamment avoir peur de faire une erreur.

Sai lầm lớn nhất mà chúng ta thường phạm phải trong đời là luôn sợ hãi mình sẽ phạm sai lầm.

  • Les gens ne pleurent pas parce qu’ils sont faibles, c’est parce qu’ils ont été forts trop longtemps.

Đôi khi người ta khóc không phải vì yếu đuối mà vì họ đã phải mạnh mẽ trong một thời gian quá dài.

  • Fais ce que tu crois juste, selon ton coeur, car on te critiquera de toute façon.

Hãy cứ làm điều con tim và lí trí bạn cho cho là đúng, đừng hoài bận tâm vào những lời phán xét ngoài kia.

  1. Tu es toujours plus fort que ce que tu penses.

Bạn mạnh mẽ hơn những gì bạn nghĩ.

  • La vie, ce n’est pas d’attendre que les orages passent, c’est d’apprendre à danser sous la pluie.

Sống không phải là chờ đợi cơn bão qua, mà là học cách khiêu vũ dưới cơn mưa.

  • Le bonheur n’est pas d’avoir tout ce que l’on désire, mais d’apprécier que l’on a.

Hạnh phúc không phải là có tất cả những gì bạn muốn, mà là trân trọng những gì bạn có.

  • Le but de la vie, ce n’est pas l’espoir de devenir parfait, c’est là volonté d’être toujours meilleur.

Sống đâu cần trở nên hoàn hảo, mà hãy trở nên tuyệt hơn mỗi ngày.

  • Ne laisse pas la tristesse du passé ou la crainte de l’avenir te voler le bonheur du présent.

Đừng để muộn phiền của quá khứ hay lo lắng tương lai đánh cắp hạnh phúc hiện tại.

  • Le destin n’est pas une question de chance, mais de choix.

Quyền quyết định số phận nằm trong tay bạn chứ không phụ thuộc ý trời.

  • Nous sommes tous des étoiles il nous suffit juste d’apprendre à briller.

Tất cả chúng ta đều là những ngôi sao, và điều cần làm là học cách tỏa sáng.

  • Vous ne saurez jamais ce dont vous êtes capable si vous n’essayez pas.

Bạn sẽ không bao giờ biết được khả năng thật sự của bản thân nếu bạn không một lần thử cố gắng.

  • Il est difficile d’être heureux, surtout quand tu gardes dans tout coeur toutes les choses qui te rendent triste.

Thật khó để hạnh phúc khi bạn cứ giữ mãi buồn thương trong tim.

  • Les larmes qui coulent sont amères mais plus amères encore sont celles qui ne coulent pas.

Vị của nước mắt sao thật cay đắng nhưng càng đắng cay hơn khi khóc cạn nước mắt.

  • Tu peux fermer tes yeux aux choses que tu ne veux pas voir, mais tu ne peux pas fermer ton cœur aux choses que tu ne veux pas sentir.

Bạn có thể nhắm mắt trước những điều không muốn thấy nhưng lại chẳng thể đóng chặt trái tim dù không muốn cảm nhận.

  • Si jamais un jour nous ne pouvons plus être ensemble, garde-moi dans ton coeur et j’y resterai pour toujours.

Nếu một ngày anh và em không còn cạnh nhau nữa, hãy giữ em trong trái tim anh và em sẽ ở đó mãi mãi.

  • Le véritable amour, c’est quand tu es prêt à faire tout ce qui est en ton pouvoir pour rendre heureuse la personne que tu aimes.

Tình yêu thật sự là khi bạn sẵn sàng làm mọi thứ vì hạnh phúc của người mình thương.

  • Vous savez que vous êtes amoureux lorsque vous voyez le monde dans ses yeux et ses yeux partout dans le monde.
Xem thêm  Đại học Lille – Đại học Công lập ở trung tâm Bắc Âu

Yêu là khi bạn nhìn thấy cả thế giới trong mắt họ và đôi mắt họ là cả thế giới.

  • La meilleure chose que vous apprendrez est d’aimer et d’être aimé en retour.

Yêu và được yêu là điều tuyệt vời nhất trong cuộc đời.

tong-hop-cac-status-tieng-phap
Tổng hợp status và quotes tiếng Pháp siêu “deep”

>>> XEM THÊM: Tổng hợp từ vựng tiếng Pháp theo chủ đề và 5 cách học chắc chắn hiệu quả

Caption tiếng Pháp giúp bạn “thoát ế” dịp Noel

“1001” status bằng tiếng Pháp cực đỉnh thì sao có thể thiếu những caption giúp “thoát ế” khi Noel đang cận kề. Tiêu biểu như:

  • Sais-tu quels sont les cadeaux les plus offerts à Noël? Un bisous!! Là, je vais te faire un bisous.

Anh có biết Noel người ta hay làm gì nhất không? Hôn nhau đấy, em tặng anh nè!

  • Chérie, combien tu pèses? Je ne sais pas si le père Noël peut te ramener et m’offrir comme cadeau Noël?

Này anh, anh nặng bao nhiêu cân? Không biết ông già Noel có vác nổi anh đến tặng em không nhỉ?

  • Honnêtement si tu ne sais pas comment faire quand je te dis que je t’aime, fais pareil. C’est simple.

Nếu em không biết làm thế nào khi anh nói yêu em, thì hãy cũng làm điều tương tự nhé, đơn giản mà.

  • Noël est là, t’es où ?

Anh à, Noel đến rồi này, anh đang ở đâu?

  • Peux-tu activer ton Bluetooth car je sens une connexion entre nous.

Em có thể bật bluetooth lên không? Anh thấy một sự kết nối giữa hai chúng ta.

  • Le Père Noël me demande ce que je veux comme cadeau, je lui montre ta photo.

Anh có thể xin em một bức ảnh không? Đây chính là món quà mà anh khao khát được nhận từ ông già Noel.

  • J’aimerais être un flocon de neige qui tombe, parce que je viens de tomber pour toi!

Em ước mình là bông tuyết ngoài trời, rơi nhẹ vào trái tim anh.

  • Nous ne sommes pas des chaussettes, mais nous ferons une belle paire!

Rõ ràng chúng ta không phải một đôi tất nhưng sao mình lại đẹp đôi đến thế em nhỉ?

  • Tu es le sel qui manquait dans ma vie insipide.

Em là gia vị cho cuộc sống nhạt nhẽo này của anh.

  • Tu es comme une boîte de chocolats: tentante et séduisante en même temps!

Em giống như một hộp sôcôla vậy, vừa hấp dẫn mà lại quyến rũ!

  • Je tombe amoureux de toi à chaque fois que je regarde dans tes beaux yeux.

Anh biết bản thân mình đã yêu mỗi khi ngắm nhìn đôi mắt xinh đẹp của em.

  • Excuse-moi, je suis perdu, tu peux m’indiquer le chemin qui mène à ton cœur ?

Xin lỗi, cho anh hỏi, anh đang bị lạc đường, em có thể chỉ cho anh đường tới trái tim em không?

  • Je dois être au ciel parce que je regarde un ange en ce moment!

Anh chắc chắn bản thân đang ở thiên đường… vì đang có một thiên thần đang đứng trước mặt anh!

  • J’ai vu un jardin ce matin et j’ai pensé qu’il était magnifique jusqu’à ce que je vous rencontre.

Anh nhìn thấy một khu vườn vào sáng nay và anh nghĩ sẽ tuyệt biết bao nếu chúng ta cùng nhau sánh bước ở nơi ấy.

  • Oh, vous avez quelque chose dans le visage, attendez… c’est le plus beau sourire que j’ai jamais vu.

Ồ, trên mặt em có gì kìa! Đợi chút… Nụ cười rực rỡ nhất mà anh từng thấy.

  • Quand tu me regardes, quand tu penses à moi, je suis au paradis.

Khi em nhìn anh, khi em nghĩ về anh, anh cảm giác đang ở thiên đường.

  • Puis-je vous suivre un moment ? Mes parents m’ont toujours encouragé à poursuivre mon rêve.

Anh có thế theo đuổi em được không? Bởi bố luôn dặn anh phải theo đuổi giấc mơ của mình.

  • Tu es comme une bouteille de bon vin. Plus je te bois, plus je me sens bien!
Xem thêm  “Bố” Lê Tấn Hoà – 65 tuổi mới bắt đầu học Tiếng Pháp, thành tích tốt hơn nhiều các bạn trẻ

Em giống như một chai vang hảo hạng, càng uống càng mê.

  • Ce que je veux pour Noël ? C’est simple. Ton cœur

Món quà Noel mà anh thích nhất á? Trái tim em.

  • Ne soyez pas triste si ce Noël t’as pas trouvé un copain/ une copine, parce que tu es toujours seul.

Đừng buồn vì Noel này bạn không có gấu…bởi vì bình thường bạn cũng có gấu đâu.

quotes-tieng-phap-hay
Caption tiếng Pháp giúp bạn “thoát ế” dịp Noel

Caption và quotes tiếng Pháp dành cho các tín đồ Marvel không muốn đụng hàng

  • Stephen Strange: “I love you in every universe.” (Anh yêu em ở mọi vũ trụ)

“Je t’aime dans tous les univers.”

  • Iron Man: “I love you 3000” (Tôi yêu bạn 3000)

“Je t’aime plus que trois fois mille.”

  • Vision: “What Is Grief, If Not Love Persevering?” (Đau buồn làm gì nếu như đó chẳng phải là tình yêu vĩnh cửu?)

“Qu’est le deuil sinon l’amour refusant de s’éteindre?”

  • Thena: “When You Love Something, You Protect It. It Is The Most Natural Thing In The World.” (Khi bạn yêu điều gì, bạn sẽ bảo vệ nó. Đó là điều hiển nhiên nhất trên thế giới.)

“Quand on aime quelque chose, on le protège. On le fait sans même réfléchir, ça vient naturellement.”

  • Deadpool: “You don’t need to be a superhero to get the girl. The right girl will bring out the hero in you.” (Bạn không cần phải là một siêu anh hùng để có được một cô gái. Cô gái phù hợp sẽ khiến bạn trở thành một anh hùng.)

“Vous n’avez pas besoin d’être un super-héros pour trouver une copine. La bonne personne fera ressortir le héros en vous”

  • Black Widow: “I Don’t Judge People By Their Worst Mistakes.” (Tôi không đánh giá con người bằng sai lầm tệ nhất của họ)

“Je ne juge pas les gens d’après leurs pires erreurs.”

  • Iron Man: “No amount of money ever bought a second of time.” (Tiền không thể nào mua được thời gian.)

“Aucune somme d’argent n’a jamais acheté une seconde de temps.”

  • Captain America: “I keep telling everybody they should move on. Some do, but not us.” (Tôi cứ bảo mọi người hãy cố sống tiếp. Một số làm được, nhưng chẳng phải chúng ta)

“J’arrête pas de dire à tout le monde qu’il faut avancer. Certains le font. Mais pas nous.”

  • Thanos: “As long as there are those that remember what was, there will always be those, that are unable to accept what can be.” (Con người ta thường không nhìn thấy tương lai mà luôn bị vướng bận bởi quá khứ. Điều đó chính là rào cản cho họ)

“Tant qu’il restera des gens pour se souvenir du passé, il y aura toujours des gens incapables d’accepter ce qui pourrait être.”

>>> XEM THÊM: Học tiếng Pháp bắt đầu từ đâu?

Tổng kết

Trên đây là “1001” status và quotes tiếng Pháp cực cuốn. Mong rằng, với những chia sẻ này, bạn đọc không chỉ có nhiều giây phút thư giãn mà còn thấy được phần nào vẻ đẹp và giá trị của tiếng Pháp. 
Nếu muốn chinh phục ngôn ngữ phổ biến top 5 thế giới hay có bất kỳ câu hỏi liên quan nào, bạn hãy để lại bình luận cuối bài viết hoặc điền form đăng ký tư vấn theo mẫu để được hỗ trợ sớm nhất nhé!
Lưu ý: Cần phải có JavaScript với nội dung này.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *