[Làm chủ] 200 câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp năm 2024 (miễn phí)

Để chính thức trở thành công dân Pháp, bạn cần trải qua buổi phỏng vấn xin nhập tịch. Tất nhiên, không dễ để bất cứ ai cũng có thể hoàn thành xuất sắc thủ tục mang tính bắt buộc này. Vì thế, bộ 200 câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp năm 2024 cùng những gợi ý và hướng dẫn trả lời được VFE tổng hợp dưới đây chắc chắn là “công cụ” bạn không nên bỏ qua. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé! 

Các câu hỏi về thông tin cá nhân

  1. Pourquoi voulez-vous devenir Français / Française ?

La réponse à cette question peut sembler facile, mais il faut garder en tête que vous devez prouver et montrer votre implication, vous devez bien préparer la réponse à cette question car elle est très importante.

Vous devez expliquer clairement pourquoi vous sentez que vous êtes devenu Français/Française et expliquer qu’au jour d’aujourd’hui vous vous sentez plus Français/Française que votre nationalité d’origine et montrer clairement que vous n’avez plus aucune alternative.

Vous devez citer également les valeurs de la France auxquelles vous adhérez :

En démontrant par exemple que vous avez un projet personnel ou professionnel que vous êtes en train de construire ou que vous voudriez construire en France.
Vous devez expliquer votre mode de vie actuel (à la Française) et que vous appréciez beaucoup.
Vous devez également expliquer que vous admirez la place de la France sur le paysage mondial : La France est la 3ème économie mondiale, le leader aéronautique avec l’Allemagne, l’agroalimentaire, l’industrie du luxe etc…
Enfin vous pouvez citer le patrimoine culturel Français en citant la richesse culturelle de la France : science, Arts, littérature. 

(Tại sao bạn muốn trở thành người Pháp?

Câu trả lời cho câu hỏi này có vẻ dễ dàng, nhưng bạn cần nhớ rằng bạn phải chứng minh và thể hiện sự cam kết của mình, bạn phải chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi này vì nó rất quan trọng.

Bạn cần giải thích rõ ràng tại sao bạn cảm thấy mình đã trở thành người Pháp và giải thích rằng hiện nay bạn cảm thấy mình là người Pháp hơn là quốc tịch gốc của mình và cho thấy rõ ràng rằng bạn không còn lựa chọn thay thế nào khác.

Bạn cũng cần đề cập đến các giá trị của Pháp mà bạn tán thành như :

Bằng cách chứng minh rằng bạn có một dự án cá nhân hoặc nghề nghiệp mà bạn đang xây dựng hoặc muốn xây dựng tại Pháp.

Bạn cần giải thích lối sống hiện tại của mình (theo phong cách Pháp) và bạn rất đánh giá cao điều đó.

Bạn cũng cần giải thích rằng bạn ngưỡng mộ vị thế của Pháp trên cương vị thế giới: Pháp là nền kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới, là lãnh đạo trong ngành hàng không cùng với Đức, ngành thực phẩm công nghiệp, ngành công nghiệp xa xỉ v.v…

Cuối cùng, bạn có thể đề cập đến di sản văn hóa Pháp bằng cách nêu ra sự giàu có trong  văn hóa của Pháp: khoa học, nghệ thuật, văn học.)

  1. À quelle fréquence rentrez-vous dans votre pays d’origine ?

Attention à bien répondre à cette question en donnant si possible un chiffre exact, et surtout soyez le plus honnête possible car n’oubliez pas que l’administration a votre passeport avec tous les cachets d’entrées/Sorties du territoire Français.

(Bạn trở về quốc gia gốc của mình bao nhiêu lần một năm?

Lưu ý trả lời câu hỏi này bằng cách cung cấp một con số cụ thể nếu có thể, và hãy cố gắng trung thực nhất có thể, đừng quên rằng cơ quan quản lý có hộ chiếu của bạn với tất cả các dấu nhập/xuất cảnh vào lãnh thổ Pháp.)

  1. Etes-vous marié(e) ? Avez-vous un(e) copain / compagne, Mari / Femme ?

Si vous êtes célibataire et seul la réponse est évidente…. Si vous êtes marié ou pacsé répondez par oui en précisant depuis combien de temps.

(Bạn đã kết hôn chưa? Bạn có bạn trai/bạn gái, chồng/vợ không?

Nếu bạn độc thân và ko có người phụ thuộc , câu trả lời là rõ ràng… Nếu bạn đã kết hôn hoặc có hợp đồng sống chung (parcsé), hãy trả lời là “có” và cho biết đã bao lâu.)

  1. Votre conjoint vit-il ou vit-elle avec vous ?

Assurez vous de répondre correctement à cette question en répondant que oui, n’oubliez pas que votre conjoint ou partenaire doit vivre avec vous et en France ! si ce n’est pas le cas il y a des chances que votre demande de naturalisation Française vous soit refusée car on vous reprochera d’avoir des attaches à l’étranger et que vous ne résidez pas en France car vous êtes uniquement domicilié(e) en France.

(Bạn có sống cùng ai không?

Đảm bảo bạn trả lời câu hỏi này một cách chính xác bằng cách nói “có”, đừng quên rằng bạn đời hoặc người sống chung phải sống cùng bạn và đang ở Pháp! Nếu không, có khả năng yêu cầu xin quốc tịch Pháp của bạn sẽ bị từ chối, bạn sẽ bị kết án vì đã có mối quan hệ ở nước ngoài, bạn không sống ở Pháp bởi vì bạn chỉ có chỗ tạm thời ở Pháp.)

  1. Quelles sont les activités que vous effectuez avec votre conjoint / partenaire ?

Parlez des activités sportives et culturelles, de vos sorties le weekend, de vos vacances etc…

(Bạn thực hiện những hoạt động gì với người sống cùng/bạn đời?

Nói về các hoạt động thể thao và văn hóa, các hoạt động cuối tuần của bạn, kỳ nghỉ của bạn v.v…)

  1. Avez-vous des enfants ? comptez-vous en avoir prochainement ?

Répondez selon votre situation, veillez juste à préciser que les enfants seront en France.

(Bạn có con không? Bạn có dự định có con trong tương lai gần không?

Trả lời theo tình hình của bạn, chỉ cần chú ý rằng các em bé sẽ sống ở Pháp.)

  1. Qui s’occupe des enfants ? qui s’occupe des tâches ménagères ?

Ici il n’est pas juste question d’aider à faire le ménage ou d’aider à s’occuper des enfants etc… l’agent cherchera plus concrètement à voir que les taches sont distribuées à part égal et à responsabilité égale entre les parents, vous ne direz donc pas “J’aide ma femme ou j’aide mon mari” mais plutôt “Nous participons ensemble et à part égale aux taches ménagère et pour s’occuper des enfants.

(Ai chăm sóc con? Ai làm công việc nhà?

Ở đây không chỉ đơn giản là việc giúp đỡ làm việc nhà hoặc giúp đỡ chăm sóc con v.v… nhân viên sẽ tìm cách xem xét cụ thể hơn rằng các công việc được phân chia một cách bình đẳng và có trách nhiệm giữa các bên, do đó, bạn không nói “Tôi giúp vợ tôi hoặc tôi giúp chồng tôi” mà nói “Chúng tôi cùng tham gia và chia sẻ trách nhiệm trong việc làm việc nhà và chăm sóc con.”)

  1. Avez-vous vos liens personnels et familiaux en France ?

Citez ici tous vos liens familiaux (cousins, grands-parents, parents, de vos amis, votre famille en général si vous en avez en France). L’objectif principal est de montrer que vos liens familiaux et amicaux sont solides en France et que vos liens et vos habitudes montrent votre intégration et vos liens forts en France.

(Bạn có các mối quan hệ cá nhân và gia đình ở Pháp không?

Hãy liệt kê tất cả các mối quan hệ gia đình của bạn (anh em họ, ông bà, bố mẹ, bạn bè, gia đình của bạn nếu có ở Pháp). Mục tiêu chính là để thể hiện rằng các mối quan hệ gia đình và bạn bè của bạn ổn định ở Pháp và các mối quan hệ và thói quen của bạn cho thấy sự hòa nhập và các mối quan hệ mạnh mẽ của bạn tại Pháp.)

  1. Quelle langue utilisez-vous au travail et à la maison ?
Xem thêm  Tìm hiểu về Học viện quản lý du lịch và khách sạn AIM Paris

J’utilise la langue Française pour tous mes échanges au travail et dans la vie de tous les jours.

(Bạn sử dụng ngôn ngữ nào trong công việc và tại nhà?

Tôi sử dụng ngôn ngữ Pháp trong tất cả các trao đổi của mình trong công việc và trong cuộc sống hàng ngày.)

  1. Faites vous partie d’une association ? Si oui, laquelle et depuis quand ?

Vous n’êtes pas obligé(e) de faire partie d’une association, mais si vous faites partie d’une association ou si vous avez déjà été membre d’une association il est important de le citer car ce sont des points en plus pour vos réponses aux questions entretien de naturalisation française ! (Surtout si l’association aide les personnes les plus démunis).

Attention, le fait de faire ou d’avoir fait des dons à une association ne fait pas de vous un membre de cette association.

(Bạn có là thành viên của một tổ chức nào không? Nếu có, là tổ chức nào và từ bao giờ?

Bạn không bắt buộc phải là thành viên của một tổ chức, nhưng nếu bạn là thành viên của một tổ chức hoặc đã từng là thành viên của một tổ chức thì điều quan trọng là phải đề cập đến vì đó là điểm cộng cho câu trả lời của bạn trong cuộc phỏng vấn để nhận quốc tịch Pháp! (Đặc biệt là nếu tổ chức giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn nhất).

Lưu ý, việc quyên góp hoặc từng quyên góp cho một tổ chức không làm bạn trở thành thành viên của tổ chức đó.)

  1. Ou se trouve le siège de cette association ?

Répondez le plus honnêtement possible car il y a eu une enquête sur vous.

(Trụ sở của tổ chức này ở đâu?

Trả lời một cách trung thực nhất có thể vì đã có một cuộc điều tra về bạn.)

  1. Pratiquez vous une religion ?

Quelles qu’elles soient citez la ou les religions que vous pratiquez.

(Bạn có tôn giáo không?

Dù là bất kỳ tôn giáo nào, hãy nêu ra tôn giáo bạn đang theo.)

  1. Quels sont vos loisirs ?

Citez tous vos loisirs de tous les jours, la marche, la lecture, le foot, la natation, la musique, le cinéma etc…

(Sở thích của bạn là gì?

Nêu ra tất cả các sở thích hàng ngày của bạn, đi bộ, đọc sách, bóng đá, bơi, âm nhạc, điện ảnh v.v…)

  1. Pourquoi êtes-vous venu en France la toute première fois ?

Pour vos études, pour le travail, pour rejoindre votre famille en France, répondez selon votre cas.

(Tại sao bạn đến Pháp lần đầu tiên?

Để học, để làm việc, để tham gia gia đình bạn ở Pháp, hãy trả lời theo tình huống của bạn.)

  1. Qu’avez-vous en France que vous n’avez pas dans votre pays d’origine ?

Ici aussi répondez selon votre cas en valorisant la France, citez par exemple la démocratie, la liberté, la culture, la science etc…

(Có điều gì ở Pháp mà bạn thấy đặc biệt hoặc không có so với quốc gia gốc của mình không?

Ở đây cũng trả lời theo tình huống của bạn bằng cách đánh giá cao Pháp, nêu ví dụ như dân chủ, tự do, văn hóa, khoa học v.v…)

  1. Ou avez-vous appris le Français ?

À l’école, dans mon pays d’origine, dans un centre culturel Français, cours particuliers, cours en ligne, voyage linguistique, etc…

(Bạn đã học tiếng Pháp ở đâu?

Ở trường, ở quốc gia gốc của bạn, ở trung tâm văn hóa Pháp, học riêng, học trực tuyến, du lịch học ngôn ngữ v.v…)

  1. Pendant combien de temps avez-vous étudier le Français ?

2 ans, 5 ans, 10ans etc…

Il faudra justifier d’un niveau suffisant de Français (niveau minimum B1) pour réussir votre entretien de naturalisation Française, si vous prenez des cours n’hésitez pas à le mentionner tout en mettant l’accent sur le fait que vous prenez des cours pour atteindre rapidement le niveau B2.

(Bạn đã học tiếng Pháp trong bao lâu?

2 năm, 5 năm, 10 năm v.v… Bạn sẽ phải chứng minh một mức độ đủ tiếng Pháp (tối thiểu cấp độ B1) để vượt qua cuộc phỏng vấn nhận quốc tịch Pháp, nếu bạn đang học, đừng ngần ngại đề cập đến điều đó nhưng tập trung vào việc bạn đang học để nhanh chóng đạt được cấp độ B2.)

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-cac-trinh-do-tieng-phap
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp: Các trình độ tiếng Pháp
  1. Utilisez vous la langue Française au travail ?

Oui. Si vous n’utilisez pas le Français au travail il est important d’expliquer pourquoi et de parler d’un projet en particulier durant lequel vous avez utilisé le Français.

(Bạn sử dụng tiếng Pháp trong công việc không?

Có. Nếu bạn không sử dụng tiếng Pháp trong công việc, quan trọng là phải giải thích tại sao và nói về một dự án cụ thể mà trong đó bạn đã sử dụng tiếng Pháp.)

  1. Parlez-vous d’autres langues ? Si oui, lesquelles ?

Citez votre langue maternelle par exemple, ainsi que toutes les autres langues étrangères que vous connaissez en plus du Français.

(Bạn có biết thêm ngôn ngữ nào không? Nếu có, đó là ngôn ngữ gì?

Nêu ra ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn ví dụ, cũng như tất cả các ngôn ngữ nước ngoài khác mà bạn biết ngoài tiếng Pháp.)

  1. Quelle langue vous parait la plus facile ? Pourquoi ?

Le Français, car c’est la langue que j’utilise dans la vie de tous les jours.

(Ngôn ngữ nào bạn cảm thấy dễ sử dụng hơn? Tại sao?

Tiếng Pháp, bởi vì đó là ngôn ngữ mà tôi sử dụng hàng ngày trong cuộc sống.)

  1. Envoyez vous de l’argent dans votre pays d’origine ? Si oui à qui ?

Il est préférable de ne pas envoyer de l’argent dans votre pays d’origine mais c’est le cas ce n’est pas un problème si c’est juste occasionnel.

De préférence aussi il faut que ce soit envoyé à vos parents ou grands-parents plutôt qu’à votre femme /mari et vos enfants [qui eux doivent être avec vous en France].

(Bạn có gửi tiền về quê hương không? Nếu có, gửi cho ai?

Tốt nhất là không gửi tiền về quê hương, nhưng nếu có thì không phải là vấn đề, miễn là đó chỉ là điều đôi khi. Nếu có, thì tốt nhất là gửi cho bố mẹ hoặc ông bà hơn là vợ/chồng và con cái của bạn [những người phải ở cùng bạn tại Pháp]).

  1. Avez-vous de la famille proche ou lointaine dans votre pays d’origine ? Si oui comptez-vous les faire venir en France ?

Attention ceci est une question piège, vos oncles, cousins grands-parents etc… n’ont pas le droit de s’installer en France juste parce que vous êtes Français, donc si vous avez encore de la famille dans votre pays d’origine répondez par “Oui mais je ne compte pas les faire venir en France”.

L’agent ne doit surtout pas comprendre que vous voulez acquérir la nationalité Française uniquement pour le passeport Français ou afin de gagner de l’argent pour vivre confortablement dans votre pays d’origine.

Vous pouvez garder vos liens avec votre pays d’origine mais il ne faut pas que ces derniers soient plus importants que vos liens qui vous rattachent à la France.

(Có gia đình/ họ hàng gần hoặc xa ở quốc gia gốc của bạn không? Nếu có, bạn có dự định đưa họ đến Pháp không?

Lưu ý rằng đây là một câu hỏi rất cẩn trọng, bởi vì các bác, anh chị em họ, ông bà, v.v… không có quyền định cư tại Pháp chỉ vì bạn là người Pháp. Vì vậy, nếu bạn vẫn còn gia đình ở quê hương của mình, hãy trả lời “Có, nhưng tôi không có kế hoạch đưa họ đến Pháp”.

Xem thêm  Trường Đại học Thương mại ISC Paris

Quan trọng là không để nhân viên chính phủ hiểu lầm rằng bạn muốn có quốc tịch Pháp chỉ để có hộ chiếu Pháp hoặc để kiếm tiền sống thoải mái ở quê hương của bạn. Bạn có thể duy trì các mối liên kết với quê hương của mình, nhưng không được để những mối liên kết này quan trọng hơn những mối liên kết kết nối bạn với Pháp.)

  1. Ou passez vous vos vacances ?

Basez vous surtout sur les villes Française que vous avez visitées, on citera par exemple Nice, Paris, Lille, Brest, Marseille etc…

(Bạn thường đi nghỉ ở đâu?

Chủ yếu dựa trên các thành phố Pháp mà bạn đã thăm, chẳng hạn như Nice, Paris, Lille, Brest, Marseille v.v…)

  1. Quelles sont les nationalités des personnes de votre entourage ?

Vous devez montrer que la majorité des personnes qui vous entourent sont Français et que vous n’êtes pas fan du communautarisme.

La deuxième partie ou deuxième axe concerne la France, son histoire sa géographie et sa culture.

(Quốc tịch của những người trong mối quan hệ xung quanh của bạn là gì?

Bạn cần chỉ ra rằng hầu hết những người xung quanh bạn là người Pháp và bạn không ủng hộ sự tách biệt cộng đồng.)

Các câu hỏi về địa lý – hành chính tại Pháp

  1. Citez les trois plus grandes villes Françaises

Paris, Marseille et Lyon.

(Hãy liệt kê ba thành phố lớn nhất của Pháp: 

Paris, Marseille et Lyon.)

  1. Citez trois départements Français

Le Haut-Rhin, le Bas-Rhin, la Haute-Garonne.

(Hãy liệt kê ba tỉnh của Pháp: 

Haut-Rhin, Bas-Rhin, Haute-Garonne.)

  1. Citez trois départements d’outre-mer

La Guadeloupe, Mayotte, la Martinique, la Guyane, la Réunion.

(Hãy liệt kê ba tỉnh hải ngoại của Pháp: 

Guadeloupe, Mayotte, Martinique, Guyane, Réunion.)

  1. Citez trois régions Françaises

L’Ile-de-France, la Bretagne, la Normandie, la Corse, Haut de France, Auvergne Rhône-Alpes, la Provence-Alpes-Côte-D’azur, l’Occitanie etc…

(Hãy liệt kê ba vùng của Pháp: 

Île-de-France, Bretagne, Normandie, Corse, Hauts-de-France, Auvergne-Rhône-Alpes, Provence-Alpes-Côte d’Azur, Occitanie v.v…)

  1. Enumérez les trois types de collectivités Françaises

Il y a trois types de collectivités en France.

  1. Les communes : Il y a 36 000 communes en France.
  2. Les régions : La France compte 12 régions en Métropole en plus de la corse (qui n’est pas une région en soit mais qui en a les compétences) ainsi que 5 régions en outre-mer.
  3. Les Départements : La France compte 101 départements, 96 département se trouvent en métropole et 5 en Outre-mer.

(Hãy liệt kê ba loại cơ quan địa phương của Pháp.Có ba loại cơ quan địa phương tại Pháp:

  1. Các đô thị: Có 36.000 đô thị ở Pháp.
  2. Các vùng: Pháp có 12 vùng ở đại lục cộng với Corse (không phải là một vùng mà có các chức năng của một vùng) cùng với 5 vùng hải ngoại.
  3. Các tỉnh: Pháp có 101 tỉnh, trong đó có 96 tỉnh ở đại lục và 5 tỉnh ở hải ngoại.)
cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-cac-vung-va-tinh-cua-phap
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về các vùng và tỉnh của Pháp năm 2024
  1. Citez des fleuves Français que vous connaissez

La Loire, le Rhône, La Seine, le Rhin, la Garonne, La Marne, La Dordogne…

(Kể tên những con sông ở Pháp mà bạn biết

Sông Loire, sông Rhône, sông Seine, sông Rhine, sông Garonne, sông Marne, sông Dordogne…)

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-cac-con-song-tai-phap
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về các con sông tại Pháp năm 2024
  1. Citez des chaines de montagne en France que vous connaissez

Le Massif central, les Alpes, les Pyrénées, les Vosges, le Jura.

(Kể tên những dãy núi ở Pháp mà bạn biết

Massif Central, dãy Alps, Pyrenees, Vosges, Jura.)

  1. En France quel est le point culminant ?

C’est le Mont-Blanc [avec une altitude de 4809m il se trouve entre la France et l’Italie].

(Ở Pháp điểm địa lý cao nhất là gì?

Đây là Mont Blanc [với độ cao 4809m, nó nằm giữa Pháp và Ý].)

  1. Quels sont les pays frontaliers ou limitrophes avec la France ?

L’Espagne, L’Italie, la Suisse, L’Allemagne, le Luxembourg Andorre, Monaco et la Belgique.

(Những nước nào giáp biên giới Pháp?

Tây Ban Nha, Ý, Thụy Sĩ, Đức, Luxembourg Andorra, Monaco và Bỉ.)

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-cac-nuoc-chung-bien-gioi-voi-phap
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về các nước chung biên giới với Pháp
  1. Dans quelle région sommes-nous ?

Donnez le nom de votre région.

(Chúng ta đang ở vùng nào?

Xin vui lòng chỉ tên khu vực của bạn.)

  1. Dans quel département sommes-nous ?

Donnez le nom de votre département.

(Chúng ta đang ở bang nào? [đơn vị hành chính cấp dưới, tương đương với tỉnh]

Vui lòng chỉ tên bang của bạn.)

Các câu hỏi về lịch sử 

Pour compléter cet axe, vous aurez des questions sur l’histoire de France.

(Để hoàn thành mục này, bạn cần trả lời một số câu hỏi về lịch sử.)

  1. Qui est le/la maire de votre département ?

Assurez-vous de bien connaitre le nom de votre maire ainsi que son orientation politique (partie politique) par exemple pour la ville de Paris c’est Anne Hidalgo et elle est de Gauche [PS].

(Ai là thị trưởng của tỉnh bạn?

Hãy chắc chắn rằng bạn biết tên thị trưởng của mình cũng như đảng chính trị mà bạn thuộc về. Ví dụ, đối với thành phố Paris, đó là Anne Hidalgo và bà ấy đến từ Đảng Xã hội [PS]).

  1. Citez trois rois de France

Charlemagne, François Ier, Henri IV, Louis XVI etc…

(Kể tên ba vị vua của nước Pháp.

Charlemagne, François I, Henri IV, Louis XVI, v.v…)

  1. Citez des Reines de France

Catherine de Médicis, Aliénor d’Aquitaine, Marie-Antoinette, Anne d’Autriche etc…

(Kể tên 3 Nữ hoàng của nước Pháp.

Catherine de Medici, Eleanor xứ Aquitaine, Marie-Antoinette, Anne xứ Áo, v.v…)

  1. En Quoi et pourquoi Louis XIV [Louis 14] est-il le plus connu ?

Louis XIV est le plus connu principalement pour la durée de son règne qui fut sans nul doute le plus longue de l’histoire France, il est aussi le symbole de la monarchie absolue [une sorte de dictature monarchique] qui a été plus tard combattue par la révolution française puis abandonnée après la victoire du peuple.

Louis XIV [Louis 14] được biết đến nhiều nhất vì điều gì và tại sao?

Louis XIV được biết đến nhiều nhất vì ông là một nhà cách mạng Pháp và đã tạo ra nhiều thay đổi quan trọng trong lịch sử nước Pháp. Tuy nhiên, sau chiến thắng của nhân dân, ông đã bị lật đổ.

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-louis-xiv
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về Louis XIV
  1. Qui été le Roi de France durant la révolution Française ?

C’était le Roi Louis XVI [Louis 16], Le peuple s’est révolté contre le pouvoir du roi et il a proclamé la République. La famille royale est emprisonnée. Le roi est jugé et condamné à mort car les Révolutionnaires veulent empêcher le retour de la royauté. Louis XVI fut guillotiné le 21 Janvier 1793.

(Ai là vua của Pháp trong thời kỳ Cách mạng Pháp?

Đó là Vua Louis XVI [Louis 16]. Nhân dân đã nổi dậy chống lại quyền lực của vua và tuyên bố Cộng hòa. Gia đình hoàng gia bị giam cầm. Vua bị xét xử và kết án tử hình vì các Cách mạng muốn ngăn chặn việc quay trở lại vương quyền. Louis XVI đã bị đưa ra xử bằng cưa đầu vào ngày 21 tháng 1 năm 1793.)

  1. À quelle date précise a eu lieu la révolution Française ?

La révolution Française a eu lieu le 05 Mai 1789 avec l’ouverture des états généraux et s’est terminée le 09 Novembre 1799 avec le coup d’état du 18 brumaire de Napoléon Bonaparte.

(Ngày cụ thể nào đã xảy ra Cách mạng Pháp?

Cách mạng Pháp đã diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 1789 với việc mở cửa Tổng đại hội và kết thúc vào ngày 9 tháng 11 năm 1799 với cuộc đảo chính của ngày 18 Brumaire của Napoleon Bonaparte.)

  1. Quel événement de la Révolution vous a-t-il le plus marqué ?

Parlez de la révolution Française, citez par exemple un évènement important de la révolution qui s’est produit le 14 Juillet 1789 et qui a marqué la prise de la prison de la Bastille, un événement inaugural du début de la Révolution.

Xem thêm  MaMaSELF – Thạc sĩ Quốc tế Khoa học vật liệu

Elle a eu lieu suite à une crise agricole qui a donné lieu à une grande crise économique et une inflation importante qui se confrontait à des décisions de hausse des impôts décidées par le roi de l’époque Louis XVI.

(Sự kiện nào trong Cách mạng đã ảnh hưởng đến bạn nhiều nhất?

Hãy nói về Cách mạng Pháp, ví dụ như một sự kiện quan trọng của Cách mạng đã xảy ra vào ngày 14 tháng 7 năm 1789 và đã đánh dấu việc chiếm đóng nhà tù Bastille, một sự kiện mở đầu của Cách mạng. Nó xảy ra sau một cuộc khủng hoảng nông nghiệp dẫn đến một cuộc khủng hoảng kinh tế lớn và một mức lạm phát lớn đối mặt với các quyết định tăng thuế được quyết định bởi vua thời đó Louis XVI.)

  1. Quel évènement Historique de la France vous a-t-il le plus marqué ?

Pour répondre à ces questions entretien de naturalisation Française et principalement celle-ci vous pouvez citer n’importe quel évènement [sportif, culturel, historique] la seule contrainte c’est de devoir justifier votre choix !

(Sự kiện lịch sử của Pháp nào đã ảnh hưởng đến bạn nhiều nhất?

Để trả lời các câu hỏi phỏng vấn về tự nhiên hóa Pháp và đặc biệt là câu hỏi này, bạn có thể kể ra bất kỳ sự kiện nào [thể thao, văn hóa, lịch sử], điều quan trọng là phải giải thích lý do chọn lựa của bạn!)

  1. Quel été le rôle de la Bastille avant sa démolition ?

La prison de la Bastille servait de prison d’état dans laquelle ont été emprisonnés plusieurs célébrités de l’époque tel que Voltaire, Sade etc…

(Vai trò của Bastille trước khi bị phá hủy là gì?

Nhà tù Bastille được sử dụng làm nhà tù nhà nước trong đó đã bị giam cầm nhiều người nổi tiếng của thời đại như Voltaire, Sade v.v…)

  1. Quand est-ce qu’a été adoptée la déclaration des droits de l’homme et du citoyen ?

Elle a été adoptée le 26 Aout 1789. [c’est l’une des questions entretien de naturalisation Française les plus fréquentes], téléchargez ici la charte des droits de l’homme et du citoyen au format PDF pour bien préparer votre entretien de naturalisation Française.

Khi nào Thông cáo Nhân quyền và Công dân được thông qua?

Nó đã được thông qua vào ngày 26 tháng 8 năm 1789. [Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn tự nhiên hóa Pháp phổ biến nhất], bạn có thể tải xuống Chứng nhận Nhân quyền và Công dân dưới dạng PDF để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn tự nhiên hóa Pháp của mình.

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-tuyen-ngon-nhan-quyen-va-cong-dan
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về Tuyên ngôn Nhân quyền và Công dân
  1. Qui a instauré le code civil en France ?

Le Code Civil en France a été instauré par Napoléon Bonaparte.

(Ai đã lập ra Bộ luật Dân sự ở Pháp?

Bộ luật Dân sự ở Pháp đã được lập ra bởi Napoleon Bonaparte.)

  1. Quelles sont les dates des deux dernières guerres mondiales ?
  • La première guerre mondiale a eu lieu du 28 juillet 1914 au 11 Novembre 1918 [connue sous le nom de la guerre 14 – 18].
  • La deuxième guerre mondiale a eu lieu du 01 Septembre 1939 au 02 Septembre 1945.

(Có biết ngày của hai cuộc chiến tranh thế giới gần đây nhất không?

  • Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra từ ngày 28 tháng 7 năm 1914 đến ngày 11 tháng 11 năm 1918 [được biết đến với tên gọi là Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất hoặc Chiến tranh 14-18].
  • Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra từ ngày 1 tháng 9 năm 1939 đến ngày 2 tháng 9 năm 1945.)
  1. Connaissez vous Jean Moulin ? pourquoi est-il connu ?

Jean Moulin est un symbole de la résistance Française durant la seconde guerre mondiale il a été envoyer par le Général Charles De Gaulle en France afin de coordonner et unifier les mouvements de la résistance Française, il a malheureusement été arrêter par la Gestapo puis torturer, il a succombé à ses blessures dans le train qui le transportait en Allemagne.

(Bạn có biết Jean Moulin không? Tại sao ông được biết đến?

Jean Moulin là biểu tượng của phong trào kháng chiến Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Ông đã được Tổng tư lệnh Charles De Gaulle gửi đến Pháp để phối hợp và thống nhất các phong trào kháng chiến Pháp, nhưng đáng tiếc ông đã bị bắt bởi Gestapo và bị tra tấn. Ông đã chết vì những vết thương của mình trong chuyến tàu đưa ông đến Đức.)

  1. Qui est Charles de Gaulle ?

Le Général De Gaulle est un miliaire, un résistant et un homme politique Français, il est le fondateur de la 5éme république et l’un des principaux architectes de la résistance Française et a été président de la république Française sous la 5éme république en 1959 et 1969.

(Charles de Gaulle là ai?

Tướng De Gaulle là một quân nhân, một người kháng chiến và một chính trị gia người Pháp, ông là người sáng lập nên Cộng hòa thứ 5 và là một trong những kiến trúc sư chính của phong trào kháng chiến Pháp. Ông đã làm Tổng thống Pháp trong Cộng hòa thứ 5 từ năm 1959 đến năm 1969.)

cau-hoi-phong-van-nhap-tich-phap-ve-tong-thong-phap-charles-de-gaulle
Câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp về Tổng thống Pháp Charles de Gaulle
  1. Citez des monuments historiques Français que vous connaissez ?
  • La tour Eiffel.
  • L’arc de triomphe.
  • Le château de Versailles.
  • Le château de Vincennes.
  • Le Louvre.
  • Le château de la Loire.
  • Le château de Chambord.
  • Le pont du Gard etc…

(Kể tên những di tích lịch sử của Pháp mà bạn biết?

  • Tháp Eiffel.
  • Cổng khải hoàn.
  • Cung điện Versailles.
  • Lâu đài Vincennes.
  • Louvre
  • Lâu đài Loire.
  • Lâu đài Chambord
  • Cầu Gard v.v…)

150 câu hỏi thường gặp khác khi phỏng vấn nhập tịch Pháp năm 2024

Để tìm hiểu thêm 150 câu hỏi thường gặp khác trong các buổi phỏng vấn nhập tịch Pháp năm 2024, bạn có thể tham khảo tại trang: https://franceprefecture.fr/questions-entretien-de-naturalisation-2024/ 

Cũng cần lưu ý rằng, bộ 200 câu hỏi này không phải đề phỏng vấn chính thức. Dẫu vậy, đây vẫn là các nội dung phổ biến được sử dụng để phỏng vấn ứng viên muốn đăng ký quốc tịch Pháp nên có giá trị tham khảo cao.

Tất nhiên, bên cạnh việc ôn luyện kiến thức dựa trên bộ câu hỏi và hướng dẫn trên đây, chúng ta cũng cần cải thiện khả năng tiếng, sự tự tin cũng như kỹ năng trình bày quan điểm, ý kiến cá nhân. Như vậy, tỷ lệ vượt qua vòng phỏng vấn sẽ được tối ưu nhất.

Tổng kết

Với những chia sẻ về 200 câu hỏi phỏng vấn nhập tịch Pháp năm 2024 và gợi ý trả lời, VFE mong rằng, bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin và hành trang hữu ích để chính thức trở thành công dân Pháp.

Bên cạnh đó, nếu cần tư vấn thêm về các khóa đào tạo tiếng Pháp và chương trình du học tại Pháp, đừng quên liên hệ cho VFE để được hỗ trợ chi tiết nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *