Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ du học Pháp, rất nhiều du học sinh Việt Nam có nhu cầu tìm hiểu và quy đổi tín chỉ Việt Nam sang ECTS.
Vậy hệ thống ECTS là gì? Nó có đem lại lợi ích gì khi du học tại các trường ở Pháp? Trong bài viết này, VFE sẽ cùng bạn tìm hiểu về hệ thống ECTS và những thông tin liên quan hữu ích. Nếu bạn đang quan tâm về ECTS thì không nên bỏ lõ bài viết dưới đây của VFE nhé!
ECTS là gì? Lịch sử ra đời của hệ thống ECTS

ECTS hay European Credit Transfer (and Accumulation) System là hệ thống quy đổi tín chỉ châu Âu. Đây là hệ thống đo chuẩn tín chỉ học tập chung được các trường đại học ở châu Âu áp dụng để quy đổi, so sánh và công nhận chung kết quả học tập của sinh viên.
Hệ thống ECTS được Ủy ban châu Âu giới thiệu lần đầu vào năm 1989 trong chương trình Erasmus với mục tiêu giúp sinh viên trong khuôn khổ châu Âu quy đổi và công nhận tín chỉ khi quy đổi dễ dàng hơn. Trong tuyên bố Bologna (1999), ECTS được quyết định là công cụ chuẩn hóa giáo dục đại học toàn châu Âu, áp dụng cho các bậc Cử nhân (Bachelor), Thạc sĩ (Master) và Tiến sĩ (Doctorat). Ngày nay, hơn 48 quốc gia sử dụng ECTS, và nhiều trường ngoài châu Âu cũng công nhận hệ thống này, biến nó thành “ngôn ngữ chung” về tín chỉ trong giáo dục quốc tế.
Ý nghĩa của ECTS với du học Pháp
Hệ thống ECTS có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên châu Âu cũng như du học sinh tới Pháp:
- Giúp sinh viên hiểu rõ khối lượng học tập cần thiết cho mỗi môn học.
- Văn bằng có ghi số tín chỉ ECTS quy đổi được nhiều quốc gia công nhận, thuận tiện cho việc du học và tìm việc làm.
- Học phần đã hoàn thành ở trường này có thể được chuyển đổi sang trường khác (credit transfer), từ đó sinh viên không cần phải học lại học phần tương đương ở trường mới nữa.

Ưu điểm của hệ thống ECTS là gì?
Hệ thống tín chỉ ECTS giúp cho các chương trình đào tạo cấp bằng khiến hiệu suất học tập của sinh viên minh bạch hơn. Ngoài ra, hệ thống ECTS cho phép sinh viên cả trong và ngoài liên minh châu Âu du học và học tập tại tất cả các trường đại học được chấp nhận trên toàn EU.
- Sinh viên có thể học nhiều chương trình ở các nước khác nhau, ví dụ như học cử nhân tại Pháp và học thạc sĩ tại 1 quốc gia EU khác.
- Sinh viên chuyển trường hoặc đổi chương trình học mà không cần học lại từ đầu. ECTS cho phép công nhận kết quả từ các trường và đảm bảo lưu chuyển sinh viên.
- Bằng cắp dễ dàng được công nhận hơn và có khả năng tìm việc làm tại các quốc gia EU.
- Đơn giản hóa giấy tờ học tập.
- Ước tinh mức độ phức tạp của chương trình học dựa theo số tín chỉ được cung cấp khi hoàn thành.
Những quốc gia sử dụng hệ thống ECTS
ECTS credits đang được áp dụng rộng rãi với các nước châu Âu, đặc biệt là khối EU. Một số quốc gia thành viên sử dụng hệ thống ECTS là:
- Pháp
- Anh
- Đức
- Hà Lan
- Tây Ban Nha
- Thụy Điển
- Ireland
- Ý
- Bỉ
- Và còn nhiều nước khác
Số giờ học được tính theo tín chỉ ECTS như thế nào?
Ở châu Âu (trong đó có Pháp), số giờ học được tính theo hệ thống ECTS. Cách quy đổi cơ bản như sau:
- 1 tín chỉ ECTS ≈ 25 – 30 giờ học tập (bao gồm cả giờ trên lớp và giờ tự học).
- 1 năm học toàn thời gian (full-time) tương đương 60 tín chỉ ECTS – khoảng 1500 – 1800 giờ học/năm.
Công thức tính số ECTS
Công thức tính số tín chỉ ECTS mà bạn có thể dùng để tính là:
Số ECTS = Tổng số giờ học tập / 25 – 30
Ví dụ: 1 môn học có 300 giờ học tập (bao gồm học trên lớp và tự học), lấy chuẩn 30 giờ thì sẽ có 10 ECTS credits.
Công cụ tính số ECTS online
Các bạn đang tìm hiểu về quy đổi ECTS có thể sử dụng các công cụ online để có tính chính xác và tiết kiệm thời gian hơn. Dưới đây là một số công cụ online bạn có thể tham khảo:
- ECTS Calculator
- CareerSky ECTS Credits Calculator
- Wearefreemovers ECTS Credit Converter
Cách quy đổi tín chỉ Việt Nam sang ECTS để Du học Pháp
Khi quy đổi tín chỉ Việt Nam sang ECTS để du học Pháp, việc quy đổi sẽ hơi phức tạp một chút vì có khác biệt, cụ thể là:
- Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, 1 tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết (50 phút mỗi tiết) và xấp xỉ 30 giờ tự học, tổng là 45 giờ.
- Theo hệ thống ECTS áp dụng cho du học pháp thì 1 tín chỉ ECTS bằng 25 – 30 giờ học tập bao gồm học trên lớp và tự học.
Vì vậy khi quy đổi, 1 tín chỉ Việt Nam sẽ tương đương với 1,5 – 1,8 tín chỉ ECTS.
Ví dụ: 1 môn học tại Việt Nam có 5 tín chỉ thì quy đổi ra tương đương 7,5 – 9 tín chỉ ECTS.
Quy định về số lượng tín chỉ ECTS mỗi chương trình học
Khi hoàn thành module hoặc khóa học, bạn sẽ đạt được số tín chỉ tương ứng. Mỗi số tín chỉ đạt được thể hiện khối lượng kiến thức bạn đã hoàn thành.
Mốc ECTS theo bậc văn bằng tại Pháp
- Bằng Cử nhân – Licence (Bac +3, Bachelor’s degree)
+ 1 năm học = 60 ECTS
+ 3 năm học = 180 ECTS
- Bằng Thạc sĩ – Master (Master’s degree)
+ 2 năm học = 120 ECTS
- Bằng Tiến sĩ – Doctorat
+ Yêu cầu hoàn thành 300 ECTS trước khi bắt đầu nghiên cứu
Một số mốc ECTS khác trong hệ thống giáo dục Pháp
BUT năm 1: 60 ECTS
Licence Professionnelle (Bac+3): 180 ECTS
Diplôme d’Ingénieur: 300 ECTS (thường học 5 năm, trong đó 2 năm prépa + 3 năm école d’ingénieurs)
Tổng kết
Nếu bạn đang có ý định du học và tìm hiểu về hệ thống ECTS, bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về hệ thống quy đổi tín chỉ hay bất cứ vấn đề nào liên quan đến du học Pháp, liên hệ ngay với VFE qua form đăng ký bên dưới để nhận được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất nhé!
Notice: JavaScript is required for this content.
Biên tập viên

Bài viết mới
Chia sẻ kiến thức13 Tháng 10, 2025[Mở đăng ký] Ngày hội Du học Pháp – Study in France 2025
Chia sẻ kiến thức10 Tháng 10, 2025L’École de design Nantes Atlantique – Trường Thiết kế hàng đầu dành cho du học sinh Pháp
Chia sẻ kiến thức10 Tháng 10, 2025ECTS là gì? Những lợi ích của hệ thống ECTS với Du học Pháp
Chia sẻ kiến thức29 Tháng 9, 2025[Mở đăng ký] Chuỗi sự kiện Du học Pháp 2026: Đúng lộ trình – Trúng mục tiêu