Động từ nhóm 3 tiếng Pháp là gì? Cách chia ra sao?

Bạn đang gặp khó khăn với việc chia các động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp? Đặc điểm của những động từ nhóm 3 là gì, đâu là công thức chia các động từ nhóm này ? Trong bài viết này, hãy cùng VFE tìm hiểu cách chia động từ nhóm 3 tiếng Pháp cùng một số bài luyện tập với nhóm động từ này nha!

Định nghĩa về động từ nhóm 3 tiếng Pháp?

Trong tiếng Pháp, động từ nhóm 3 (verbes du troisième groupe) là nhóm động từ bất quy tắc trong cách chia. Đây là một trong ba nhóm động từ chính trong tiếng Pháp, và cũng là nhóm động từ có cách chia phức tạp nhất. Động từ nhóm 3 tiếng Pháp được chia thành 3 nhóm chính:

  • Những động từ đuôi ‑ir nhưng phân từ hiện tại (participe présent) của chúng không kết thúc bằng đuôi ‑issant: mentir (mentant), dormir (dormant), cueillir (cueillant)…
  • Những động từ đuôi ‑oir : savoir, falloir, asseoir…
  • Những động từ đuôi ‑re: apprendre, boire, connaître…
  • Động từ aller.

Note: 

  • Động từ “maudire”, mặc dù thuộc nhóm thứ 3, nhưng theo cách chia động từ của nó lại theo nhóm thứ 2, ngoại trừ phân từ quá khứ: maudit
  • Đây là nhóm ít động từ nhất trong 3 nhóm nhưng hầu hết đều rất thông dụng. 

Một số động từ nhóm 3 tiếng Pháp phổ biến:

Aller: đi

Savoir: biết

Voir: xem

Avoir: có

Vouloir: muốn

Dire: nói

Devoir: phải

Venir: đến

Croire: tin

Faire: làm

Prendre: lấy, cầm

Recevoir: nhận

Pouvoir: có thể

Mettre: đặt vào

Connaître: biết, quen biết

dong-tu-nhom-3-tieng-phap-tieng-phap-la-gi-?-cach-chia-ra-sao-?
Động từ nhóm 3 tiếng Pháp là gì? Cách chia ra sao?

Cách chia động từ nhóm 3 tiếng Pháp

Trên thực tế, trong tiếng Pháp, các động từ nhóm 3 (còn được gọi là “irrégulier” – bất quy tắc) không tuân theo một quy tắc chung cụ thể khi chia ở thì hiện tại. Mỗi động từ trong nhóm này có các biến thể chia khác nhau. 

Dưới đây là một số cách chia động từ nhóm 3 tiếng Pháp mà VFE tổng hợp giúp bạn:

 

Trong thì hiện tại, hầu hết các động từ thuộc nhóm thứ 3 đều chia theo các đuôi như sau tùy thuộc vào chủ ngữ của động từ: -s -s -t -ons -ez -ent

Ví dụ: Savoir

Je sais

Tu sais

Il/elle sait

Nous savons

Vous savez

Ils/elles savent

 

Các động từ tận cùng bằng -dre như vendre, perdre, coudre sẽ bỏ -re và thay bằng: -ds -ds -d -ons -ez -ent

Ví dụ: Vendre

Je vends

Tu vends

Il/elle vend

Nous vendons

Vous vendez

Ils/elles vendent

 

Các động từ đuôi -aindre, -eindre, -oindre, -soudre như craindre, peindre, joindre, résoudre bỏ đuôi -dre và thêm -s -s -t -ons -ez -ent:

Craindre

Peindre

Joindre

Résoudre

Je crains 

Tu crains 

Il/elle craint 

Nous craignons 

Vous craignez 

Ils/elles craignent 

Je peins 

Tu peins

Il/elle peint 

Nous peignons 

Vous peignez 

Ils/elles peignent 

Je joins 

Tu joins 

Il/elle joint 

Nous joignons 

Vous joignez 

Ils/elles joignent

Je résous 

Tu résous 

Il/elle résout

Nous résolvons 

Vous résolvez 

Ils/elles résolvent 

Xem thêm  Chương trình Học bổng IAEA Marie Sklodowska-Curie
chia-dong-tu-nhom-3-tieng-phap-nhu-nao-cho-dung-?
Chia động từ nhóm 3 tiếng Pháp như nào cho đúng?

Các động từ thông dụng như avoir, être, faire, dire, venir, voir chia như sau:

Avoir

Être

Faire

J’ai 

Tu as 

Il/elle a 

Nous avons 

Vous avez 

Ils/elles ont 

Je suis 

Tu es

Il/elle est 

Nous sommes 

Vous êtes

Ils/elles sont

Je fais 

Tu fais 

Il/elle fait 

Nous faisons

Vous faites

Ils/elles font 

Dire 

Venir 

Voir 

Je dis

Tu dis 

Il/elle dit 

Nous disons 

Vous dites 

Ils/elles disent 

Je viens 

Tu viens 

Il/elle vient 

Nous venons 

Vous venez

Ils/elles viennent 

Je vois 

Tu vois 

Il/elle voit

Nous voyons 

Vous voyez 

Ils/elles voient

 

Các động từ pouvoir, vouloir, valoir chia như sau:

Pouvoir

Vouloir

Valoir

Je peux 

Tu peux 

Il/elle peut 

Nous pouvons 

Vous pouvez 

Ils/elles peuvent 

Je veux 

Tu veux 

Il/elle veut 

Nous voulons 

Vous voulez 

Ils/elles veulent 

Je vaux

Tu vaux 

Il/elle vaut 

Nous valons 

Vous valez 

Ils/elles valent

 

Các động từ ouvrir, cueillir ở thì hiện tại bỏ đuôi -ir và chia giống như các động từ nhóm 1:

-e -es -e -ons -ez -ent

Ouvrir

Cueillir

J’ouvre 

Tu ouvres 

Il/elle ouvr

Nous ouvrons 

Vous ouvrez 

Ils/elles ouvrent 

Je cueille 

Tu cueilles 

Il/elle cueill

Nous cueillons 

Vous cueillez

Ils/elles cueillent 

 

Note: 

  • Động từ đuôi ‑cevoir: Đổi “c” thành “ç” nếu đứng trước “o” et “u” :

Apercevoir: J’aperçois → Nous apercevons 

Décevoir: Je déçois → Nous décevons

Recevoir: Je reçois → Nous recevons

  • Động từ asseoir (ngồi)

Động từ asseoir có 2 cách chia ở thì présent, imparfait, futur và thức mệnh lệnh (l’impératif). Ví dụ:

Présent

j’assieds 

j’assois

Imparfait

j’asseyais

j’assoyais

Futur

j’assiérai

j’assoirai

Impératif

assieds-toi

assois-toi

Lưu ý: Chữ “e” chỉ xuất hiện trước “oi” ở dạng nguyên thể: asseoir – je m’assois, tu t’assois…

Bài tập chia động từ tiếng Pháp nhóm 3 

Ex1:

  1. Je (descendre) __________ de la montagne pour rejoindre le chalet.
  2. Je (tenir) __________ un stylo, j’attends ta dictée.
  3. Il (pouvoir) __________ aller à Paris au mois de mars avec son patron.
  4. Tu (pouvoir) __________ aller jouer avec tes amis si tes devoirs sont terminés.
  5. L’oiseau (construire) __________ son nid sous mon toit.
  6. Nous (descendre)  __________ le torrent à vive allure en espérant trouver une solution avant les chutes.
  7. Vous (vouloir) __________ bien m’aider ? Je n’arrive pas à ouvrir cette porte.
  8. Ils (descendre) __________ les escaliers en silence, conformément au règlement de l’école.
  9. Il (rejoindre)__________  le passage à niveau puis traverse la voie ferrée avec le chef de gare.
  10. Chaque soir, tu (rejoindre) __________ ton père au bureau et vous m’attendez.
  11. Depuis quelque temps, tu me __________  (battre) toujours aux échecs.
  12. Je __________ (perdre) beaucoup de temps à écouter tes bêtises.
  13. Nous __________ (coudre) des perles sur une robe de mariée. 
  14. Tu __________  ton pavillon, m’a-t-on dit ! (vendre)
  15. Pourquoi pleures-tu ?__________(vouloir) – tu un bonbon ? 
  16. __________(joindre) -vous à nous! Nous serons ravis de passer la soirée avec vous. 
  17. Les enfants __________ (entendre) cette leçon pour la première fois. 
  18. Elle __________ (boire) beaucoup d’eau pour se réhydrater après la longue marche. 
  19. __________ (apprendre)-tu tes leçons avant de faire les exercices? Je te le conseille fortement. 
  20. Je vous remercie d’avoir patienté. Vous __________ (pouvoir y aller dès maintenant. 
Xem thêm  Tất tần tật về Trường pháp lý cao cấp ESMD: điểm đến lý tưởng dành cho du học sinh Pháp

Ex2:

Ce matin, je __________ (partir) pour un long voyage autour du monde. En premier lieu, je __________ (aller) visiter l’Amérique Latine. Je __________ (prendre) le vol de 10 heures qui __________ (aller) à Buenos Aires. En attendant le départ, je __________ (lire) quelques instructions sur le pays. Mon guide __________ (être) en espagnol, mais je __________ (traduire) très facilement. Je __________ (devoir) maintenant me présenter à l’embarquement. Je __________ (mettre) mes bagages à main sur le tapis roulant pour passage au détecteur. Je __________ (craindre) toujours la fouille à la porte d’embarquement. Ça y est, j’__________ (apercevoir) l’avion derrière les vitres et je__________ (voir) les premiers passagers monter à bord.

bai-tap-chia-dong-tu-tieng-phap-nhom-3
Bài tập chia động từ tiếng Pháp nhóm 3

Đáp án:

  1. Je descends de la montagne pour rejoindre le chalet.
  2. Je tiens un stylo, j’attends ta dictée.
  3. Il peut aller à Paris au mois de mars avec son patron.
  4. Tu peux aller jouer avec tes amis si tes devoirs sont terminés.
  5. L’oiseau construit son nid sous mon toit.
  6. Nous descendons le torrent à vive allure en espérant trouver une solution avant les chutes.
  7. Vous voulez bien m’aider ? Je n’arrive pas à ouvrir cette porte.
  8. Ils descendent les escaliers en silence, conformément au règlement de l’école.
  9. Il rejoint le passage à niveau puis traverse la voie ferrée avec le chef de gare.
  10. Chaque soir, tu rejoins ton père au bureau et vous m’attendez.
  11. Depuis quelque temps, tu me bats (battre) toujours aux échecs.
  12. Je perds (perdre) beaucoup de temps à écouter tes bêtises. 
  13. Nous cousons (coudre) des perles sur une robe de mariée. 
  14. Tu vends (vendre) ton pavillon, m’a-t-on dit ! 
  15. Pourquoi pleures-tu ? Veux (vouloir) – tu un bonbon ? 
  16. Joignez (joindre) -vous à nous! Nous serons ravis de passer la soirée avec vous. 
  17. Les enfants entendent (entendre) cette leçon pour la première fois. 
  18. Elle boit (boire) beaucoup d’eau pour se réhydrater après la longue marche. 
  19. Apprends (apprendre) -tu tes leçons avant de faire les exercices? Je te le conseille fortement. 
  20. Je vous remercie d’avoir patienté. Vous pouvez (pouvoir) y aller dès maintenant. 

Ex2:

Ce matin, je pars (partir) pour un long voyage autour du monde. En premier lieu, je vais (aller) visiter l’Amérique Latine. Je prends (prendre) le vol de 10 heures qui va (aller) à Buenos Aires. En attendant le départ, je lis (lire) quelques instructions sur le pays. Mon guide est (être) en espagnol, mais je traduis (traduire) très facilement. Je dois (devoir) maintenant me présenter à l’embarquement. Je mets (mettre) mes bagages à main sur le tapis roulant pour passage au détecteur. Je crains (craindre) toujours la fouille à la porte d’embarquement. Ça y est, j’aperçois (apercevoir) l’avion derrière les vitres et je vois (voir) les premiers passagers monter à bord.

Xem thêm  Tìm hiểu chung về hệ thống giáo dục Pháp

Một số lưu ý khi chia và sử dụng động từ nhóm 3 tiếng Pháp 

Động từ nhóm 3 có một số biến thể chia khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và thời gian. Hãy chú ý học và nhớ các biến thể chính xác của từng động từ. Khi chia và sử dụng động từ nhóm 3 tiếng Pháp, bạn học cần chú ý một số điều quan trọng dưới đây :

  • Quy tắc chính: Động từ nhóm 3 thường tuân theo quy tắc chung, nhưng cũng có những biến thể đặc biệt. Một số động từ nhóm 3 quan trọng bao gồm “prendre” (lấy), “mettre” (đặt), “comprendre” (hiểu), “connaître” (biết), “vouloir” (muốn), “pouvoir” (có thể), “devoir” (phải), “savoir” (biết), “venir” (đến), và “voir” (nhìn thấy).
  • Quy tắc chia động từ bất quy tắc: Một số động từ nhóm 3 là bất quy tắc và có các biến thể riêng. Ví dụ, “aller” (đi), “avoir” (có), “être” (là), “faire” (làm), “dire” (nói), “venir” (đến), và “voir” (nhìn thấy) là những động từ bất quy tắc quan trọng..
  • Ôn tập và thực hành: Để thành thạo việc chia và sử dụng động từ nhóm 3, hãy ôn tập và thực hành thường xuyên. Đọc và nghe tiếng Pháp, viết các câu mẫu, và tham gia vào các hoạt động thực tế để cải thiện khả năng sử dụng động từ trong ngữ cảnh thực tế.

>>> XEM THÊM: Cẩm nang chia các động từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Pháp 

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp cách chia động từ nhóm 3 tiếng Pháp cũng như các trường hợp cần lưu ý. Mong rằng, bài viết này sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích và hỗ trợ đắc lực quá trình học tiếng Pháp, nhất là với nội dung chia động từ nhóm 3.

Trong trường hợp có câu hỏi bất kỳ về chia động từ tiếng Pháp nói riêng và học tiếng Pháp nói chung, đừng ngần ngại liên hệ tới VFE để được hỗ trợ, giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *