Cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp

Bạn mới bắt đầu làm quen với các động từ trong tiếng Pháp? Làm sao để phân biệt các động từ thành các nhóm và cách chia các nhóm động từ này như nào? Trong bài viết này, hãy cùng VFE tìm hiểu cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp cùng một số bài luyện tập với nhóm động từ này nha!

Động từ nhóm 1 tiếng Pháp là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Pháp, động từ được chia thành ba nhóm chính dựa trên cách thêm đuôi vào động từ ở thì quá khứ đơn. Động từ nhóm 1 tiếng Pháp (verbes du premier groupe), còn được gọi là nhóm động từ đuôi -er, là nhóm lớn nhất và phổ biến nhất trong tiếng Pháp. Nhóm này bao gồm hầu hết các động từ kết thúc bằng -er.

Vai trò của động từ nhóm 1 trong câu là thể hiện hành động của chủ thể. Chúng có thể được sử dụng trong các thì và các cấu trúc câu khác nhau.

Một số các động từ nhóm 1 tiếng Pháp:

Aimer – Yêu thích

Étudier – Học

Travailler – Làm việc

Parler – Nói

Danser – Nhảy

Jouer – Chơi

Chanter – Hát

Manger – Ăn

Regarder – Xem

Écouter – Nghe

Aider – Giúp đỡ

Jeter – Vứt bỏ

Acheter – Mua

Fermer – Đóng

Accepter – Chấp nhận

kham-pha-cach-chia-dong-tu-nhom-1-trong-tieng-phap
Khám phá cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp

Cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp

Thông thường các động từ nhóm 1 khi chia động từ thì hiện tại đơn sẽ bỏ đuôi -er chuyển thành e, es, e, ons, ez và ent theo chủ ngữ của động từ. 

Ví dụ: Với động từ parler, chúng ta có thể chia ở thì hiện tại như sau:

Je parle

Tu parles

Il/elle parle

Vous parlez

Nous parlons

Ils/elles parlent

Các trường hợp bất quy tắc của động từ nhóm 1 tiếng Pháp

Trường hợp bất quy tắc khi đi với ngôi “Nous”

Kiểu động từ

Giải thích

Ví dụ

Động từ kết thúc bằng -guer 

Giữ nguyên “u” 

Fatiguer: Nous fatiguons

Động từ trong -ger

Giữ nguyên “ge” và thêm đuôi -ons

Manger: Nous mangeons

Động từ kết thúc bằng -cer

“c” đổi thành “ç”

Placer: Nous plaçons

Xem thêm  Top các trường đào tạo ngành Xây dựng tại Pháp

Động từ đuôi -yer

 

Kiểu động từ

Y reste Y

Y devient I

Động từ đuôi -ayer

Ex: payer

Có thể chia 2 cách giữ nguyên “y” hoặc đổi “y” thành “i”

Je paye

Je paie

Động từ đuôi -oyer

Ex: nettoyer

Đổi “y” thành “i”

 

Je nettoie

Động từ đuôi -uyer

Ex: essuyer

Đổi “y” thành “i”

 

J’essuie

Động từ đuôi -eyer

Ex: grasseyer

Giữ nguyên “y” 

Je grasseye

 

cach-chia-dong-tu-nhom-1-trong-tieng-phap-nhu-the-nao?
Cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp như thế nào?

Động từ đuôi -eler -eter

Những động từ này nhân đôi “L” và “T” trừ ngôi Nous và Vous. 

Ví dụ:

Jeter

Appeler

je jette

tu jettes

il jette

nous jetons

vous jetez

ils jettent

j’appelle

tu appelles

il appelle

nous appelons

vous appelez

ils appellent

Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ cần lưu ý. Các động từ như “acheter” và “geler” không nhân đôi “L” và “T” mà đổi “e” thành “è” ở các ngôi je, tu, il/elle. Một số động từ thuộc nhóm này: haleter, déceler, modeler, ciseler, congeler, marteler, crocheter.

Ví dụ:

Acheter

Geler

j’achète

tu achètes

il achète

nous achetons

vous achetez

ils achètent

je gèle

tu gèles

il gèle

nous gelons

vous gelez

ils gèlent

Động từ có chữ “e” ở âm tiết áp chót của động từ nguyên thể (-ecer, -emer, -eper, -erer, -eser, -ever, -evrer)

Các động từ này đổi “e” thành “è” ở các ngôi trừ ngôi nous, vous.

Ví dụ: 

Lever

Amener

je lève

tu lèves

il lève

nous levons

vous levez

ils lèvent

j’amène

tu amènes

il amène

nous amenons

vous amenez

ils amènent

Động từ có “é” (-ébrer, -écer, -écher, -écre, -éder, -égler, -égner, -égrer, -éguer, -éler, -émer, -éner, -équer, -ér, -éser, -éter , -éter, -évrer, -éyer)

Các động từ này đổi “é” thành “è” ở các ngôi trừ ngôi nous, vous.

Ví dụ:

Céder

Espérer

je cède

tu cèdes

il cède

nous cédons

vous cédez

ils cèdent

j’espère

tu espères

il espère

nous espérons

vous espérez

ils espèrent

Xem thêm  Thạc sĩ Quản trị quốc tế tại TSM-Toulouse School of Management

Bài tập chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 

  1. Jennie _________ des haricots verts (manger)
  2. Jacob_________ sa chambre tous les soirs (ranger)
  3. Nous _________ notre enfant à apprendre le français chez VFE (obliger)
  4. Jean et Marie _________ souvent chez moi (téléphoner)
  5. _________ -nous ces papiers ? (jeter)
  6. Anne ne _________ jamais quand elle entends cette chanson? (chanter)
  7. Vous _________ toujours à ce jeu. (gagner)
  8. Elle _________ sans arrêt. (miauler)
  9. Elles _________ bien trop fort ! (crier)
  10. Maintenant, Lisa _________ à comprendre la leçon. (commencer)
  11. Bien sûr ! Je te _________ (céder) ma place assise.
  12. Le garçon _________ (jeter) des cailloux dans la rivière.
  13. Nous _________ (commencer) à comprendre les explications du maître.
  14. Nous _________ (prolonger) nos vacances d’une semaine.
  15. Vous _________ (procéder) toujours de cette manière pour faire cette recette ?
  16. Nous _________ (plonger) joyeusement dans les vagues.
  17. Nous _________ (ranger) nos jouets tous les soirs
  18. pendant que maman _________ (nettoyer) nos chaussures.
  19. Comment t’ _________ (appeler)-tu ?
  20. La voisine _________ (élever) seule ses enfants depuis dix ans.
  21. Nous _________ (surélever) le mur d’un parpaing.
  22. Au printemps, mon père _________ (semer) des graines dans le jardin.
  23. Il m’ _________(envoyer) des lettres d’amour régulièrement.
  24. Je ne _________ (congeler) jamais deux fois le même aliment.
  25. Il _________ (haleter) quand il court trop longtemps.
  26. _________(aller)-vous à la plage cet après-midi ?
  27. Mes voisins _________ (acheter) toujours les produits les moins chers.
  28. Le brocanteur _________ (receler) des objets volés dans sa cave.
  29. Vous _________ (avancer) toujours aussi vite avec votre vélo ?
  30. Les patrons _________ (rejeter) définitivement nos propositions.
bai-tap-chia-dong-tu-nhom-1-tieng-phap-thi-hien-tai-don-kem-dap-an
Bài tập chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp thì hiện tại đơn kèm đáp án

Đáp án:

  1. Jennie mange des haricots verts (manger)
  2. Jacob range sa chambre tous les soirs (ranger)
  3. Nous obligeons notre enfant à apprendre le français chez VFE (obliger)
  4. Jean et Marie téléphonent souvent chez moi (téléphoner)
  5. Jetons -nous ces papiers ? (jeter)
  6. Anne ne chante jamais quand elle entend cette chanson? (chanter)
  7. Vous gagnez toujours à ce jeu. (gagner)
  8. Elle miaule sans arrêt. (miauler)
  9. Elles crient bien trop fort ! (crier)
  10. Maintenant, Lisa commence à comprendre la leçon. (commencer)
  11. Bien sûr ! Je te cède (céder) ma place assise.
  12. Le garçon jette (jeter) des cailloux dans la rivière.
  13. Nous commençons (commencer) à comprendre les explications du maître.
  14. Nous prolongeons (prolonger) nos vacances d’une semaine.
  15. Vous procédez (procéder) toujours de cette manière pour faire cette recette ?
  16. Nous plongeons (plonger) joyeusement dans les vagues.
  17. Nous rangeons (ranger) nos jouets tous les soirs
  18. pendant que maman nettoie (nettoyer) nos chaussures.
  19. Comment t’appelles (appeler)-tu ?
  20. La voisine élève (élever) seule ses enfants depuis dix ans.
  21. Nous surélevons (surélever) le mur d’un parpaing.
  22. Au printemps, mon père sème (semer) des graines dans le jardin.
  23. Il m’ envoie (envoyer) des lettres d’amour régulièrement.
  24. Je ne congèle (congeler) jamais deux fois le même aliment.
  25. Il halète (haleter) quand il court trop longtemps.
  26. Allez (aller)-vous à la plage cet après-midi ?
  27. Mes voisins achètent (acheter) toujours les produits les moins chers.
  28. Le brocanteur recèle(receler) des objets volés dans sa cave.
  29. Vous avancez (avancer) toujours aussi vite avec votre vélo ?
  30. Les patrons rejettent (rejeter) définitivement nos propositions.
Xem thêm  Chương trình UNI-GATE VFE – Giải pháp du học Pháp Toàn Diện, Tối Ưu nhất!

Một số lưu ý khi chia và sử dụng động từ nhóm 1 tiếng Pháp

Khi chia và sử dụng động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp, bạn học cần chú ý một số điều quan trọng dưới đây :

  • Các thì và ngôi của động từ: Động từ nhóm 1 cũng được chia ở các thì và ngôi khác nhau như imparfait, tương lai đơn (futur simple), quá khứ hoàn thành (passé composé), v.v. Mỗi thì và ngôi đều có quy tắc chia riêng, vì vậy bạn nên tìm hiểu từng thì và ngôi cụ thể để sử dụng đúng.
  • Các động từ bất quy tắc: Mặc dù hầu hết động từ trong nhóm 1 tuân theo các quy tắc chung, có một số động từ bất quy tắc cần phải được học riêng. 
  • Luyện tập thường xuyên để phản xạ nhanh với việc chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp và tránh mắc phải các lỗi sai cơ bản.

>>> XEM THÊM: Cẩm nang chia động từ tiếng Pháp 

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp và các trường hợp cần lưu ý Mong rằng, bài viết này sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích trong quá trình học cách chia động từ tiếng Pháp.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về chia động từ tiếng Pháp nói riêng và học tiếng Pháp nói chung, đừng ngần ngại liên hệ với VFE để được giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *