Danh sách các cơ sở giáo dục Đại học tại Pháp không tăng học phí 2022-2023

Cuối năm 2018, thủ tướng Pháp thời điểm đó là Édouard Philippe tuyên bố sẽ tăng phí đăng ký vào bậc đại học (enseignement supérieur) cho sinh viên nước ngoài ngoài châu Âu: 2770 € đối với hệ Cử nhân và 3770 € với hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. Những cơ sở đào tạo còn lại vẫn giữ nguyên mức phí ghi danh 170 € (khoảng 4,5 triệu đồng) cho hệ Cử nhân240 € (khoảng 6,3 triệu đồng) cho hệ Thạc sĩ và 380 € (khoảng 9,7 triệu đồng) cho hệ Tiến sĩ. Bạn có thể sẽ được yêu cầu trả thêm một số chi phí nếu chương trình học có thêm các khóa nghiên cứu chuyên sâu cụ thể. Ví dụ như các khóa học thuộc ngành Kĩ Thuật thường sẽ có mức học phí cao hơn so với các ngành khác.

VFE danh sách trường công không tăng học phí tại Pháp

Danh sách các trường không tăng học phí dưới đây mang tính chất tham khảo thông tin, có khả năng thay đổi và không có giá trị pháp lý. Tại thời điểm xin học, VFE sẽ cần xác minh lại với trường một lần nữa để giúp học viên đảm bảo chắc chắn về mức học phí của trường, VFE có trách nhiệm thông tin đầy đủ với học viên về những gì trường đưa ra.

Xem thêm  CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VFE LÀM ĐẠI DIỆN CHO ĐẠI HỌC XÂY DỰNG CAEN – PHÁP TẠI BIENVENUE EN FRANCE

Năm 2019 – 2020 có tới 69 trên tổng số 85 trường công lập không tăng học phí, thì đến năm học 2022 – 2023, nhằm hỗ trợ tối đa cho du học sinh, nhiều trường vẫn tiếp tục không tăng học phí. Dưới đây là danh sách các trường không tăng học phí sau dự thảo tăng học phí của chính phủ Pháp đưa ra tháng 11/2018.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG KHÔNG TĂNG HỌC PHÍ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỔNG HỢP 

1Aix-Marseille Université
2Université d’Angers
3Université de Pau et des Pays de l’Adour
4Université Franche-Comté
5Université de Tours
6Université Caen Normandie
7Université Clermont Auvergne
8Université de Bourgogne
9La Rochelle Université
10Université de Lille
11Université de Montpellier
12Université Reims Champagne Ardenne
13Université Rennes 2
14Université Rouen Normandie
15Université Paris 13 Paris Nord

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỔNG HỢP đang trong quá trình xác nhận thay đổi chính sách (được cập nhật ngay khi có thông báo mới)

16Université de Picardie Jules Vernes
17 Université de Poitiers
18Université Savoie Mont-Blanc
19Avignon Université
20Université de Bordeaux
21Université Bordeaux Montaigne
22Université Bretagne Occidentale
23Université Littoral Côte d’Opal
24Cergy Paris Université
25Université de Haute-Alsace
26Université Paris Est Créteil
27Université Grenoble Alpes
28Université Versailles Saint-Quentin en Yvelines
29Université Le Havre Normandie
30Le Mans Université
31Université Bretagne Sud
32Université Claude Bernard Lyon 1
33Université Jean Moulin Lyon 3
34Université Gustave Eiffel
35Université de Nantes
36Université Côté d’Azur
37Université de Nîmes
38Université d’Orléans
39Université Paris 2 Panthéon Assas
40Université Paris Nanterre
41Université Paris Saclay
42Université Paris 1 Panthéon Sorbonne
43Université Paris 8
44Sorbonne Université
45Université Perpignan Via Domitia
46Université Rennes 1
47Université Jean Monnet
48Université de Strasbourg
49Université de Toulon
50Université Toulouse 1 Capitole
51Université Toulouse 3 Paul Sabatier
52Université Toulouse Jean Jaurés
53Université Hauts-de-France

TRƯỜNG KĨ SƯ

53Ecole nationale d’ingénieurs de Tarbes (ENIT)
54INP Toulouse
55Université de technologie de Belfort-Montbéliard (UTBM)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

56ENS Paris-Saclay (Cachan)

TRƯỜNG LỚN (GRANDES ECOLES)

57Ecole des hautes études en sciences sociales (EHESS)
58Institut national des langues et civilisations orientales (INALCO)
Xem thêm  Phạm Đình Khải – chàng nam sinh điển trai và hành trình xin học trường Toulouse 1

(Ngày cập nhật: 15.04.2022)

Xem thêm: Thống kê chi phí du học Pháp trong 1 tháng và 1 năm

Xem thêm: Danh sách các trường Công lập tại Pháp

Block "”cuoibaiviet”" not found

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *